Thứ Ba, 28 tháng 2, 2023

Conway Law

Organizations, who design systems, are constrained to produce designs which are copies of the communication structures of these organizations.

Melvin Conway

 

1.    Luật Conway là gì?  

Luật Conway là một câu cách ngôn do lập trình viên máy tính Melvin Conway phát biểu vào năm 1967. Luật Conway phát biểu rằng “Các tổ chức, những người thiết kế hệ thống, bị ràng buộc phải tạo ra các thiết kế sao chép cấu trúc truyền thông của chính các tổ chức đó”. Phát biểu này này đã trở nên phổ biến khi nó được Fred Brooks trích dẫn trong cuốn sách mang tính biểu tượng “The Mythical Man Month”.

Theo nghĩa hẹp, định luật Conway ngụ ý rằng chất lượng của một sản phẩm kỹ thuật số được phản ánh và liên kết với các phương pháp làm việc và tính đổi mới của doanh nghiệp (hoặc các doanh nghiệp) sản xuất ra sản phẩm đó.

Theo nghĩa rộng, bạn có thể hiểu Định luật Conway là cách mà mỗi người tham gia vào việc tạo ra một hệ thống mới sẽ để lại dấu ấn của họ trên đó. Nó cũng cung cấp một lăng kính hữu ích mà qua đó bạn có thể mổ xẻ cấu trúc của các công ty khác và truy vết trở lại cấu trúc nội bộ của công ty đó.

2.    Tại sao Luật Conway lại quan trọng?

Luật Conway rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến cấu trúc của công ty bạn. Mỗi hệ thống sẽ phản ánh các hệ thống liên lạc nội bộ, do đó, để thiết kế hệ thống và sử dụng nó để phát triển doanh nghiệp, thì điều quan trọng là phải phát triển cấu trúc doanh nghiệp hoàn thiện ngay từ đầu. Rồi hệ thống phần mềm được phản triển cũng sẽ hoàn thiện như vậy. Bằng cách này, bạn sẽ đạt được kết quả thống nhất, phối hợp hợp lý, vận hành trơn tru giống như một nỗ lực tập thể hơn là một giải pháp rời rạc.

Một điều quan trọng nữa là, dựa trên luật Conway, việc phát triển phần mềm hiệu quả phụ thuộc vào giao tiếp: giữa nhà thiết kế và nhà phát triển, chủ sở hữu sản phẩm và các bên liên quan, chưa kể đến người dùng và bất kỳ ai khác có mối quan tâm, ảnh hưởng hoặc vai trò trong quá trình tạo. Nói cách khác, nếu bạn không trao đổi một số thông tin chi tiết về doanh nghiệp của mình với nhà thiết kế hệ thống phần mềm mà bạn thuê, rất có thể bạn sẽ nhận được một phần mềm phản ánh chặt chẽ cấu trúc và hệ thống nội bộ của họ hơn là của chính công ty bạn.


(Nguồn hình: https://sketchplanations.com/conways-law)

 

3.    Một số dạng cấu trúc doanh nghiệp

Bạn có thể áp dụng Luật Conway trong toàn bộ bộ phận của mình để tạo ra các nhóm mạnh hơn và thúc đẩy sự hợp tác liên chức năng hiệu quả hơn. Một số loại cơ cấu tổ chức chính như sau:

1. Cấu trúc theo chức năng (Functional Structure)

Một cấu trúc chức năng tổ chức nhân viên theo công việc chuyên môn. Nó phổ biến trong các doanh nghiệp nhỏ - nơi mà nhân viên được phân chia thành các bộ phận khác nhau để giải quyết công việc theo chức năng chuyên môn, từ bán hàng và tiếp thị đến nhân sự và vận hành.

2. Cấu trúc theo bộ phận (Divisional Structure)

Cấu trúc bộ phận phổ biến hơn trong các doanh nghiệp vì nó đòi hỏi phải dành toàn bộ bộ phận cho các mục tiêu khác nhau. Ví dụ, một tập đoàn lớn với nhiều dòng sản phẩm có thể tạo ra các bộ phận cho từng sản phẩm. Cũng có thể tạo các bộ phận này theo quốc gia hoặc địa điểm đặt chi nhánh.

3. Cấu trúc phẳng (Flat Structure)

Một cơ cấu tổ chức phẳng là phổ biến nhất trong số các doanh nghiệp mới nổi. Nó phổ biến với các công ty khởi nghiệp đang phát triển vì nó thúc đẩy sự bình đẳng trong lãnh đạo trong hội đồng quản trị, nghĩa là mỗi nhân viên nắm giữ nhiều trách nhiệm và quyền ra quyết định.

4. Cấu trúc ma trận (Matrix Structure)

Cấu trúc ma trận rất phức tạp vì nó chia nhân viên thành nhiều nhóm khác nhau tùy theo các yếu tố khác nhau. Ví dụ, trong hệ thống ma trận, bạn có thể có nhân viên làm việc trên nhiều chuyên môn và chịu trách nhiệm trước nhiều nhà quản lý.



(Nguồn hình: https://ardalis.com/conways-law-ddd-and-microservices/)

 

Tài liệu tham khảo

[1].         https://www.atlassian.com/blog/teamwork/what-is-conways-law-acmi#:~:text=Conway's%20Law%20states%20that%20%E2%80%9COrganizations,%E2%80%9CThe%20Mythical%20Man%20Month.%E2%80%9D

[2].         https://martinfowler.com/bliki/ConwaysLaw.html

[3].         https://www.melconway.com/Home/Conways_Law.html

[4].         https://www.boldare.com/blog/what-is-conway-law/

 

  

Thứ Hai, 27 tháng 2, 2023

Pomodoro Technique

 1.    Pomodoro Technique là gì?  

Kỹ thuật Pomodoro là một cách đơn giản nhưng hiệu quả để quản lý thời gian và cải thiện thói quen làm việc. Kỹ thuật này giúp chia khối lượng công việc cần thực hiện thành những phần nhỏ, dễ quản lý; đồng thời cũng giúp hoàn thành những công việc đòi hỏi sự tập trung trong thời gian dài. Pomodoro được đề xuất bởi Francesco Cirillo - nhà phát triển phần mềm và cũng doanh nhân. Cirillo đặt tên cho hệ thống này theo tên của đồng hồ hẹn giờ trong bếp hình quả cà chua mà Cirillo đã sử dụng để giữ cho mình tập trung và làm việc hiệu quả khi còn là sinh viên đại học.

Trong kỹ thuật Pomodoro, công việc được chia thành nhiều khối, mỗi khối kéo dài 25 phút. Bạn phải tập trung trong một khoảng thời gian ngắn, rồi nghỉ ngơi trong vài phút và lại tiếp tục như vậy. Một số quy tắc của Pomodoro như sau:

·      Mỗi khối Pomodoro là 25 phút, bạn tập trung làm việc trong suốt 25 phút này và không để gián đoạn..

·      Không thể chia nhỏ khối Pomodoro; không có cái gọi là một nửa Pomodoro hay một phần tư Pomodoro.

·      Nếu một Pomodoro hoàn toàn bị gián đoạn bởi ai đó hoặc cái gì đó, thì Pomodoro đó sẽ bị coi là vô hiệu, như thể nó chưa bao giờ được thiết lập; thì bạn nên bắt đầu lại với một Pomodoro mới.

·      Bạn không được phép tiếp tục làm việc “chỉ trong vài phút nữa” khi khối Pomodoro hết giờ, ngay cả khi bạn tin chắc rằng trong vài phút đó bạn có thể hoàn thành nhiệm vụ trước mắt.

·      Khi Pomodoro báo hiệu hết giờ, hãy đánh dấu X bên cạnh hoạt động bạn đang thực hiện và nghỉ giải lao trong 5 phút.


(Nguồn hình: https://sketchplanations.com/the-pomodoro-technique)

 

2.    Những lợi ích của kỹ thuật Pomodoro  

[1]. Thiết lập thời gian dành cho những yếu tố ngoài công việc

Trong suốt cả ngày làm việc, chúng ta thường bị phân tâm cứ sau vài phút. Điều này thường xảy ra vì chúng ta không lên kế hoạch nghỉ giải lao đúng lúc, nghĩa là chúng ta cho phép mình bị phân tâm nhưng phân tâm có kế hoạch và trong thời gian định sẵn – như là một cách để giải  lao.

 

[2]. Giới hạn thời  gian dành cho những công việc mở

Công việc mở như học tập, nghiên cứu hoặc thậm chí viết lách có thể kéo dài hàng giờ mà không đạt được kết quả cần thiết nếu bạn không cẩn thận. Bằng cách đưa các loại hoạt động này vào Pomodoro, bạn đặt giới hạn thời gian cho chúng, điều này sẽ giúp bạn “hoàn thành” chúng trong một khoảng thời gian nhất định và chia nhỏ công việc thành các phần có thể quản lý được.

[3]. Biến công việc thành trò chơi và thực hiện với sự vui  thích

Nếu bạn là người yêu thích trò chơi, phương pháp Pomodoro có thể mang lại nhiều niềm vui cho bạn khi làm việc. Việc hoàn thành một khối Pomodoro cho bạn cảm giác “hoàn thành một level của trò chơi và được lên level ở giai đoạn sau” hoặc “chiến thắng trò chơi”. Trò chơi hóa các nhiệm vụ quan trọng thực sự có thể giúp tăng năng suất của bạn vì nó mang lại sự giải trí, phá vỡ những khoảnh khắc căng thẳng và nhàm chán khi làm việc mà bạn thường gặp phải.

[4]. Giúp bạn khỏi sự trì hoãn

Phương pháp Pomodoro có thể giúp hạn chế sự trì hoãn. Với kỹ thuật này, bạn biết mình phải làm việc khi nào và trong bao lâu, thay vì trì hoãn để tránh phải làm việc đó.

3.    Một số ứng dụng di động hỗ trợ phương pháp Pomodoro

·      Focus Keeper: một ứng dụng đơn giản nhưng đầy đủ chức năng mà bạn có thể tải xuống trên thiết bị di động của mình

·      Pomofocus: bộ hẹn giờ có giao diện tối giản và trình theo dõi số liệu thống kê

·      Marinara Timer: nếu bạn cần dùng Pomodoro cho team

·      Pomodoro Tracker: bộ hẹn giờ Pomodoro và danh sách việc cần làm trong một

·      Pomodor,: một ứng dụng khác có giao diện đơn giản

·      Toggl Track: dành cho những người làm việc tự do cần một ứng dụng thanh toán và hẹn giờ trong một

Tài liệu tham khảo

[1].  https://www.ef.com/wwen/blog/efacademyblog/ef-academy-the-pomodoro-technique/

[2].https://www.themuse.com/advice/take-it-from-someone-who-hates-productivity-hacksthe-pomodoro-technique-actually-works

[3].  https://www.lifehack.org/articles/productivity/the-pomodoro-technique-is-it-right-for-you.html

[4].https://www.focusboosterapp.com/the-pomodoro-technique

[5]. https://www.getclockwise.com/blog/pomodoro-technique

 

 

 

 

Chủ Nhật, 26 tháng 2, 2023

LegalTech

 

1.    LegalTech  là gì?  

. LegalTech - Công nghệ pháp lý – là thuật ngữ được kết hợp bởi hai từ LegalTechnology. Legal Tech còn được gọi với các tên gọi khác như ‘Law Tech’, hay ‘Regulatory Tech’. LegalTech dùng để chỉ việc tự động hóa công việc pháp lý, thông qua việc sử dụng công nghệ, phần mềm, Trí tuệ nhân tạo (AI) và Máy học (ML) để cung cấp hỗ trợ và hỗ trợ cho ngành công nghiệp pháp lý. Công nghệ pháp lý không chỉ là công cụ giúp luật sư số hóa dữ liệu, đơn giản hóa công tác quản lý và hậu cần, mà còn là công cụ cung cấp tư pháp tốt hơn, dễ dàng, tiết kiệm chi phí và tiết kiệm thời gian.



(Nguồn hình: https://www.cbinsights.com/research/legal-tech-market-map-company-list/)

 

2.    Lợi ích của LegalTech

Tính hiệu quả

Khả năng tìm kiếm các điều khoản hợp đồng quan trọng chỉ bằng một lần bấm nút hoặc việc hỗ trợ tạo các lịch trình đầy đủ nhanh chóng không chỉ giúp công việc của luật sư bớt nặng nề hơn về quản trị, mà còn cho phép họ dành nhiều thời gian hơn cho các nhiệm vụ quan trọng.

Tính minh bạch

Các vấn đề pháp lý thường có vẻ phức tạp, khó nhớ, khó hiểu với các khách hàng. Công nghệ được ứng dụng trong lĩnh vực pháp lý đang giúp chuyển hướng sang các giải pháp pháp lý thân thiện với người dùng.

Tính chắc chắn

Công nghệ pháp lý làm giảm thiểu khả năng bỏ sót một phần thẩm định quan trọng bằng cách ghi nhớ lịch và nhắc việc, bằng cách lưu trữ toàn bộ tài hồ sơ và tra cứu dễ dàng. Kết quả tìm kiếm tài liệu bằng phần mềm sẽ nhanh chóng và chính xác hơn so với khi xử lý với các hồ sơ lưu trữ dạng văn bản truyền thống. Công nghệ pháp lý cũng làm giảm đáng kể tỷ lệ lỗi của con người thông qua các công cụ như hệ thống quản lý hợp đồng.

An ninh và an toàn

Chữ ký số và dữ liệu được mã hóa là những minh chứng cho việc công nghệ pháp lý bảo mật các tài liệu do luật sư xử lý.

 

3.    Một số vị trí công việc trong LegalTech

Một điều tất yếu là công nghệ pháp lý sẽ đóng một vai trò to lớn trong việc đổi mới cách thức làm việc của các luật sư trong các tập đoàn và công ty luật. LegalTech có thể tạo ra những nghề nghiệp hoàn toàn mới, dành cho những người như lập trình viên và chuyên gia làm việc trên các công cụ thông minh cơ bản:

·      Các nhà công nghệ pháp lý (Legal Technologists)  phát triển các ứng dụng sáng tạo; quản lý quá trình thử nghiệm và triển khai phần mềm mới;

·      Nhà phân tích pháp lý (Legal Analysts) áp dụng các giải pháp dữ liệu lớn cho các vấn đề pháp lý cụ thể;

·      Người quản lý quy trình pháp lý  (Legal Process Managers) làm việc để thiết kế quy trình công việc và tối ưu hóa quy trình;

·      Nhà thiết kế pháp lý (Legal Designers) biến những hiểu biết có được với công nghệ pháp lý thành đồ họa và hình ảnh hấp dẫn;

·      Kỹ sư pháp lý (Legal Engineers) là những nhà tổng quát có thể làm việc trong mọi lĩnh vực của công nghệ pháp lý

·      Người quản lý dự án pháp lý (Legal Project Managers) điều phối các dự án đa dạng của bộ phận pháp lý

 

 

Tài liệu tham khảo

[1].          https://www.cbinsights.com/research/legal-tech-market-map-company-list/

[2].         https://www.plainconcepts.com/technological-trends-legaltech/

[3].         https://zegal.com/blog/post/what-is-legal-tech-and-why-is-it-important-2/

[4].         https://cms.law/en/deu/insight/legal-tech

[5].         https://www2.deloitte.com/dl/en/pages/legal/articles/legal-tech-legal-department.html

 

 

 

 

Thứ Bảy, 25 tháng 2, 2023

EdTech

 





1.    EdTech  là gì?  

EdTech là thuật ngữ sự kết hợp giữa "education" và "technology". Nếu hiểu theo nghĩa hẹp, EdTech đề cập đến phần cứng và phần mềm được thiết kế để tăng cường việc học tập do giáo viên hướng dẫn trong lớp học và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Nếu hiểu theo nghĩa rộng, EdTech không chỉ bao gồm các chương trình phần cứng và phần mềm được sử dụng như trong “học từ xa - distance learning” hoặc “giáo dục trực tuyến - online education” mà còn cả các lý thuyết về học tập và các nghiên cứu để những phương thức làm cho việc dạy và học bằng công nghệ đạt hiệu quả cao nhất.

EdTech vẫn đang trong giai đoạn phát triển ban đầu, nhưng nó hứa hẹn là một phương pháp tùy chỉnh chương trình giảng dạy cho phù hợp với trình độ khả năng của học sinh bằng cách giới thiệu và củng cố nội dung mới với tốc độ mà học sinh có thể xử lý.



(Nguồn hình: https://piogroup.net/blog/what-is-edtech/)

 

2.    Lợi ích của Edtech đối với người học

Làn sóng công nghệ đang mở ra những con đường học tập mới cho học sinh ở mọi lứa tuổi, đồng thời thúc đẩy sự hợp tác và hòa nhập trong lớp học. Một số lợi ích của EdTech với người học

Tăng cường hợp tác

Các công cụ và máy tính bảng hỗ trợ đám mây đang thúc đẩy sự hợp tác trong lớp học. Máy tính bảng chứa các trò chơi học tập và bài học trực tuyến cung cấp cho người học công cụ để cùng nhau giải quyết vấn đề. Trong khi đó, các ứng dụng dựa trên đám mây cho phép sinh viên tải bài tập về nhà lên và trò chuyện kỹ thuật số với nhau về quá trình suy nghĩ của họ và bất kỳ trợ giúp nào họ có thể cần.

Truy cập học tập 24/7

Các thiết bị IoT giúp người học dễ dàng truy cập đầy đủ vào lớp học trong môi trường kỹ thuật số. Cho dù họ đang ở trường, trên xe buýt hay ở nhà, các thiết bị được kết nối sẽ cung cấp cho sinh viên quyền truy cập Wi-Fi và đám mây để hoàn thành công việc theo tốc độ của riêng họ — và theo lịch trình của riêng họ — mà không bị cản trở bởi hạn chế phải có mặt trong một lớp học vật lý.

Lớp học đảo ngược (Flipping classroom)

Các công cụ Edtech đang thay đổi quan niệm truyền thống về lớp học và giáo dục. Theo truyền thống, học sinh phải nghe bài giảng hoặc đọc trên lớp sau đó làm các dự án và bài tập ở nhà. Với các bài giảng video và ứng dụng học tập, giờ đây học sinh có thể xem các bài học ở nhà theo tốc độ của riêng mình, sử dụng thời gian trên lớp để cộng tác làm việc trên các dự án theo nhóm. Loại hình học tập này giúp phát huy tính tự học, sáng tạo và ý thức hợp tác giữa các học sinh.

Trải nghiệm giáo dục được cá nhân hóa

Edtech mở ra cơ hội cho các nhà giáo dục lập kế hoạch học tập được cá nhân hóa cho từng học sinh của họ. Cách tiếp cận này nhằm mục đích tùy chỉnh việc học dựa trên điểm mạnh, kỹ năng và sở thích của học sinh. Các công cụ nội dung video giúp học sinh học theo tốc độ của riêng mình và vì học sinh có thể tạm dừng và tua lại bài giảng nên những video này có thể giúp học sinh nắm bắt đầy đủ bài học. Với phân tích, giáo viên có thể xem học sinh nào gặp khó khăn với một số bài học nhất định và đưa ra trợ giúp thêm về chủ đề này.

Thay vì dựa vào bài kiểm tra gây căng thẳng để đo lường thành công trong học tập, các nhà giáo dục hiện đang chuyển sang các ứng dụng đo lường năng khiếu tổng thể một cách nhất quán. Các phép đo liên tục hiển thị các xu hướng học tập mà giáo viên có thể sử dụng để lập các kế hoạch học tập chuyên biệt dựa trên điểm mạnh và điểm yếu của từng học sinh hoặc quan trọng hơn là tìm ra các xu hướng tiêu cực có thể chủ động ngăn chặn bằng can thiệp.

Bài học đặc sắc và thu hút

Bạn có nhớ ngồi trong lớp, nửa nghe, nửa mơ không? Giờ đây, với số lượng tiện ích dường như vô tận và những ảnh hưởng bên ngoài đang tranh giành sự chú ý của học sinh, điều bắt buộc là phải tạo ra các kế hoạch bài học vừa hấp dẫn vừa mang tính giáo dục. Những người ủng hộ Edtech nói rằng công nghệ là câu trả lời. Một số ví dụ sáng tạo hơn về việc học sinh sử dụng công nghệ để tăng cường tham gia lớp học bao gồm tương tác với các lớp học khác trên khắp thế giới qua video, yêu cầu học sinh nộp bài tập về nhà dưới dạng video hoặc podcast và thậm chí cả trò chơi hóa giải quyết vấn đề.

 

3.    Lợi ích của Edtech đối với người dạy

Chấm điểm trên hệ thống

Các ứng dụng này sử dụng công nghệ máy học để phân tích và đánh giá các câu trả lời dựa trên các thông số kỹ thuật của bài tập. Việc sử dụng những công cụ này, đặc biệt là đối với các bài tập khách quan như đánh giá đúng/sai hoặc điền vào chỗ trống, giúp giải phóng hàng giờ mà giáo viên thường dành để chấm điểm bài tập. Thời gian rảnh rỗi bổ sung cho giáo viên mang lại sự linh hoạt hơn cho việc chuẩn bị ít hơn và thời gian trực tiếp với cả học sinh gặp khó khăn và học sinh có năng khiếu.

Công cụ quản lý lớp học hiệu quả

Hiện có các ứng dụng giúp gửi lời nhắc cho phụ huynh và học sinh về các dự án hoặc bài tập về nhà, cũng như các công cụ cho phép học sinh tự theo dõi mức độ tiếng ồn trong lớp học. Việc bổ sung các công cụ quản lý trong lớp học mang lại một môi trường hợp tác ít hỗn loạn hơn.

Lớp học không giấy

Ngân sách in ấn, lãng phí giấy và vô số thời gian dành cho máy photo không còn nữa nhờ edtech. Các lớp học đã được kỹ thuật số mang lại cách thức chấm điểm bài tập dễ dàng hơn, giảm bớt gánh nặng phải in và mang vác nhiều giấy tờ, cũng như thúc đẩy các chính sách tổng thể xanh hơn trong lớp học.

Loại bỏ đánh giá cảm tính

Giáo viên dành vô số thời gian để cố gắng đánh giá các kỹ năng hoặc lĩnh vực cần cải thiện của học sinh. Edtech có thể thay đổi tất cả những điều đó. Hiện tại có vô số công cụ, nền tảng dữ liệu và ứng dụng liên tục đánh giá các kỹ năng và nhu cầu của học sinh, đồng thời chuyển tiếp dữ liệu đến giáo viên. Một số công cụ sử dụng dữ liệu thời gian thực có thể giúp giáo viên khám phá điểm mạnh, điểm yếu và thậm chí cả dấu hiệu khuyết tật học tập của học sinh, từ đó đưa ra kế hoạch trợ giúp chủ động.



(Nguồn hình: https://www.teachthought.com/technology/examples-of-education-technology/)

 

 

Tài liệu tham khảo

[1].       https://piogroup.net/blog/what-is-edtech

[2].         https://thetechtian.com/what-is-edtech-company/

[3].         https://builtin.com/edtech

[4].         https://www.investopedia.com/terms/e/edtech.asp

[5].         https://www.trio.dev/blog/what-is-edtech

[6].         https://corporatefinanceinstitute.com/resources/valuation/edtech/ 

 

 

 

Thứ Sáu, 24 tháng 2, 2023

Hype Cycle

 

1.    Hype Cycle là gì?  

Hype Cycle (chu kỳ công nghệ) hay gọi đầy đủ là Gartner Hype Cycle là một biểu diễn bằng hình ảnh minh học cho các giai đoạn vòng đời mà một công nghệ trải qua; từ giai đoạn phát triển ban đầu đến khả năng cung cấp và áp dụng thương mại, cũng như sự suy giảm và lỗi thời cuối cùng của nó. Khái niệm này được giới thiệu bởi công ty nghiên cứu Gartner.

Các giai đoạn của chu kỳ công nghệ thường được sử dụng làm điểm tham chiếu trong báo cáo tiếp thị và công nghệ, cũng như hướng dẫn các quyết định về công nghệ theo mức độ chấp nhận rủi ro của chúng. Mỗi giai đoạn của chu kỳ gắn liền với những rủi ro và cơ hội riêng.



(Nguồn hình: https://www.bmc.com/blogs/gartner-hype-cycle/)

 

2.    5 giai đoạn của Chu kỳ công nghệ Gartner

Giai đoạn 1: Khởi tạo công nghệ (Technology Trigger)

Đây là giai đoạn lần đầu tiên công nghệ được giới thiệu ra công chúng. Nó có thể đến từ các thị trường mới nổi, phòng nghiên cứu, viện nghiên cứu và các trường đại học. Thường có rất nhiều quảng cáo thổi phồng về sản phẩm và các ứng dụng tiềm năng của nó.

Giai đoạn 2: Đỉnh điểm của kỳ vọng phóng đại (Peak of Inflated Expectations)

Tại thời điểm này, các phương tiện truyền thông và các nhà phân tích trong ngành đã bắt kịp công nghệ mới và các ứng dụng tiềm năng của nó. Điều này dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng về sự quan tâm đến công nghệ mới và đôi khi là.

Giai đoạn 3: Đáy vỡ mộng (Trough of Disillusionment)

Khi thực tế bắt đầu, rõ ràng là sự nhiệt tình ban đầu đã bị đặt nhầm chỗ khi nhiều hạn chế trở nên rõ ràng hoặc các vấn đề phát sinh với công nghệ mới. Điều này dẫn đến sự suy giảm về mối quan tâm và nhiệt tình về khả năng tồn tại và các ứng dụng tiềm năng của nó.

 

Giai đoạn 4: Con dốc giác ngộ (Slope of Enlightenment)

Ở giai đoạn này, xuất hiện những kỳ vọng thực tế hơn về khả năng, hạn chế và các ứng dụng tiềm năng của sản phẩm. Mọi người trở nên hiểu biết hơn về những gì nó có thể thực hiện, cho phép triển khai hiệu quả hơn trong các tình huống khác nhau.

Giai đoạn 5: Bình ổn năng suất (Plateau of Productivity)

Giai đoạn cuối cùng là khi sản phẩm đạt đến độ hoàn thiện và được áp dụng rộng rãi trên thị trường. Đến đây, người dân đã quen và hiểu rõ về cách sử dụng hiệu quả. Điều này dẫn đến mức năng suất cao hơn khi người dùng trở nên thành thạo hơn trong việc tận dụng các tính năng của nó vì lợi ích của họ.

3.    Ý nghĩa của Hype Cycle

Với bất kỳ công nghệ mới nào, Gartner Hype Cycle có thể là một công cụ hữu ích để hiểu nó đang ở giai đoạn nào và nó có thể khả thi như thế nào khi đầu tư hoặc triển khai. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng nên xem xét các yếu tố khác, chẳng hạn như xu hướng thị trường hiện tại, cạnh tranh, phản hồi của khách hàng, khả năng mở rộng tiềm năng, v.v. Cuối cùng, quyết định đầu tư vào công nghệ sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố liên quan đến nhu cầu và nguồn lực của công ty.

Gartner Hype Cycle chỉ là một công cụ trong số nhiều công cụ mà các doanh nghiệp có thể sử dụng khi đánh giá các công nghệ mới nổi. Nó có thể cung cấp thông tin chi tiết về nơi nên đầu tư, nhưng nó phải luôn được sử dụng với các kỹ thuật phân tích khác để đảm bảo đưa ra các quyết định sáng suốt.


(Nguồn hình: https://medicalfuturist.com/healthcare-trends-hype-cycle/)

  

Tài liệu tham khảo

[1].         https://www.gartner.com/en/research/methodologies/gartner-hype-cycle

[2].         https://www.bmc.com/blogs/gartner-hype-cycle/

[3].         https://www.techtarget.com/whatis/definition/Gartner-hype-cycle

 

 

 

Thứ Năm, 23 tháng 2, 2023

Accurate vs Precise

 


1.    Accurate vs Precise



(Nguồn hình: https://www.cuemath.com/measurement/accurate-vs-precise/)

2.    Valid vs  Reliable

 



(Nguồn hình: https://www.chegg.com/writing/guides/research/reliability-vs-validity/)

 

Tài liệu tham khảo

[1].          https://www.cuemath.com/measurement/accurate-vs-precise/

[2].         https://www.chegg.com/writing/guides/research/reliability-vs-validity/

 

 

 

 

Thứ Tư, 22 tháng 2, 2023

Eisenhower Matrix

"What is important is seldom urgent," 

Dwight D. Eisenhower

 1.    Eisenhower Matrix là gì?  

Dwight D. Eisenhower—Tổng thống thứ 34 của Hoa Kỳ đã đưa ra ý tưởng mà sau này được phát triển thành Ma trận Eisenhower. Trong một bài phát biểu năm 1954, Eisenhower dẫn lời một hiệu trưởng trường đại học giấu tên khi ông nói: “Tôi có hai loại vấn đề, cấp bách và quan trọng. Việc khẩn cấp không quan trọng, và việc quan trọng không bao giờ khẩn cấp.”

(Nguồn hình: https://asana.com/resources/eisenhower-matrix)

 

Theo đó, ma trận Eisenhower là một cách để sắp xếp các nhiệm vụ theo mức độ khẩn cấp và tầm quan trọng, nhờ đó bạn có thể sắp xếp thứ tự ưu tiên hiệu quả cho công việc quan trọng nhất của mình. Ma trận Eisenhower được thể hiện bằng một hình vuông có bốn ô với trục hoành có nhãn Khẩn cấp (Urgent)và Không Khẩn cấp (Not Urgent), và trục tung có nhãn Quan trọng (Important) và Không quan trọng (Not Important). Sau đó, phân chia các công việc trong danh sách to-do-list của bạn vào một trong bốn ô:

·      Góc phần tư thứ nhất (phía trên bên trái): khẩn cấp và quan trọng

·      Góc phần tư thứ hai (phía trên bên phải): quan trọng nhưng không khẩn cấp

·      Góc phần tư thứ ba (phía dưới bên trái): không quan trọng, nhưng khẩn cấp

·      Góc phần tư thứ tư (phía dưới bên phải): không quan trọng cũng không khẩn cấp

Theo đó, cách làm của bạn là

·      Thực hiện các nhiệm vụ trong góc phần tư thứ nhất  (Do).

·      Quyết định thời điểm giải quyết các nhiệm vụ trong góc phần tư thứ hai (Schedule).

Đây là những vấn đề thiết yếu, nhưng chúng không khẩn cấp và do đó không yêu cầu bạn phải hành động ngay lập tức. Vì vậy, đây là những mục bạn sẽ muốn lên lịch làm việc sau.

·      Giao nhiệm vụ trong góc phần tư thứ ba (Delegate).

Đây là những mục khẩn cấp bật lên và yêu cầu sự chú ý ngay lập tức. Nhưng vì chúng không cần thiết nên chúng không nhất thiết đòi hỏi thời gian của bạn và do đó, họ có thể giao chúng cho người khác.

·      Xóa các mục trong góc phần tư thứ tư (Delete)

Những mục này trong Ma trận Eisenhower của bạn không cần thiết hoặc khẩn cấp, vì vậy, trong hầu hết các trường hợp, bạn có thể xóa chúng khỏi danh sách của mình.

 

2.    Ví dụ

(Nguồn hình: https://todoist.com/productivity-methods/eisenhower-matrix)

 

Tài liệu tham khảo

[1].         https://appfluence.com/productivity/what-is-the-eisenhower-method/

[2].         https://asana.com/resources/eisenhower-matrix

[3].         https://appfluence.com/productivity/what-is-the-eisenhower-method/

[4].         https://www.productplan.com/glossary/eisenhower-matrix/

[5].         https://todoist.com/productivity-methods/eisenhower-matrix

[6].         https://jamesclear.com/eisenhower-box

[7].         https://slab.com/blog/eisenhower-matrix/

 

 

 

Sandbox

Thuật ngữ "sandbox" trong bối cảnh công nghệ được dùng để chỉ một môi trường thử nghiệm an toàn, trong đó các phần mềm, chương tr...