Steganography là gì?
Steganography là kỹ thuật giấu tin liên quan đến việc giấu thông
tin quan trọng trong một tệp hoặc tin nhắn thông thường, không bí mật để không
bị phát hiện. Thông quan trọng sau đó sẽ được người nhận trích xuất từ tệp hoặc
tin nhắn thông thường, do đó tránh bị phát hiện. Steganography là một bước bổ
sung có thể được sử dụng cùng với mã hóa để che giấu hoặc bảo vệ dữ liệu.
(Nguồn: https://null-byte.wonderhowto.com/how-to/introduction-steganography-its-uses-0155310/)
Cụm từ “Steganography” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp steganos, có
nghĩa là “được che phủ” hoặc “ẩn,” và graph, có nghĩa là “viết”. Do đó, nghĩa gộp
là "viết ẩn." Steganography có thể dùng để ẩn văn bản, video, hình ảnh
hoặc thậm chí là dữ liệu âm thanh.
Các loại Steganography
·
Text Steganography – kỹ thuật giấu văn bản
– Thông tin được ẩn trong các tệp văn bản.
Trong phương pháp này, dữ liệu ẩn được mã hóa thành chữ cái của mỗi từ.
·
Image Steganography - steganography hình ảnh
– Thông tin được che dấu trong hình ảnh của một đối tượng khác. Cường độ điểm ảnh
là chìa khóa để che giấu dữ liệu trong kỹ thuật image steganography. Các
thuật ngữ có liên quan đến steganography hình ảnh, như:
o
Cover-Image - Ảnh bìa: Hình ảnh được chọn để che
giấu dữ liệu.
o
Message - Thông điệp: Nội dụng thực mà bạn có thể
che giấu trong ảnh. Tin nhắn có thể ở dạng văn bản tiêu chuẩn hoặc hình ảnh.
o
Stego-Image: Hột hình ảnh có chứa thông điệp ẩn.
o
Stego-Key – Khóa giải mã, có thể hiển thị trên chính hình ảnh đã
nhúng thông điệp.
·
Audio Steganography : Kỹ thuật giấu dữ liệu
trong âm thanh. Được sử dụng kỹ thuật số, nó bảo vệ chống sao chép trái
phép. Watermarking là một kỹ thuật mã hóa một phần dữ liệu (tin nhắn) trong một
phần khác ("nhà cung cấp dịch vụ"). Công dụng điển hình của nó liên
quan đến phát lại phương tiện, chủ yếu là các đoạn âm thanh.
·
Video Steganography – Kỹ thuật giấu dữ liệu
trong các tập video trên máy tính. Biến đổi cosine rời rạc (DCT) thường được sử
dụng để chèn các giá trị có thể dùng để ẩn dữ liệu trong mỗi hình ảnh trong
video mà mắt thường không thể phát hiện được. Steganography video thường sử dụng
các định dạng tệp sau: H.264, MP4, MPEG và AVI.
·
Network Steganography - Steganography mạng
− Nó liên quan đến việc che giấu dữ liệu bằng cách sử dụng một giao thức mạng
như TCP, UDP, ICMP, IP, v.v., làm đối tượng che giấu.
Steganography có thể được sử dụng cho cả mục đích xây dựng
và phá hoại. Ví dụ: các tổ chức kinh doanh, cơ quan tình báo, quân đội sử dụng
kỹ thuật ẩn để nhúng các thông điệp và thông tin bí mật để bảo mật thông tin
truyền đi. Nhưng mặt khác, tin tặc tội phạm sử dụng kỹ thuật ghi mật mã để làm
hỏng các tệp dữ liệu hoặc ẩn phần mềm độc hại trong các tài liệu vô hại.
Tài liệu tham khảo:
[1].
https://www.simplilearn.com/what-is-steganography-article
[2].
https://www.kaspersky.com/resource-center/definitions/what-is-steganography
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét