Chủ Nhật, 25 tháng 6, 2023

Hoa Cỏ May

(Nguồn: https://www.hoatuoivn.net)


Cát vắng, sông đầy, cây ngẩn ngơ,

Không gian xao xuyến chuyển sang mùa.

Tên mình ai gọi sau vòm lá,

Lối cũ em về nay đã thu.


Mây trắng bay đi cùng với gió,

Lòng như trời biếc lúc nguyên sơ.

Đắng cay gửi lại bao mùa cũ,

Thơ viết đôi dòng theo gió xa.


Khắp nẻo dâng đầy hoa cỏ may

Áo em sơ ý cỏ găm đầy

Lời yêu mỏng mảnh như màu khói,

Ai biết lòng anh có đổi thay?

(Xuân Quỳnh)

Thứ Bảy, 24 tháng 6, 2023

Petrichor

Petrichor là mùi hương đất dễ chịu tràn ngập không khí sau cơn mưa. Đó là mùi độc đáo phát sinh khi những giọt mưa rơi xuống đất khô, tỏa ra một mùi thơm tươi mát và đặc biệt.

(Nguồn: https://twitter.com)

Từ "petrichor" kết hợp hai từ gốc Hy Lạp: "petra" có nghĩa là đá và "ichor" là chất lỏng thanh tao được cho là chảy trong huyết quản của các vị thần trong thần thoại Hy Lạp. Thuật ngữ này được đặt ra bởi hai nhà nghiên cứu người Úc vào những năm 1960, Isabel Joy Bear và Richard G. Thomas, những người đang nghiên cứu hiện tượng mùi đất sau mưa.

Tài liệu tham khảo

  1. https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/petrichor
  2. https://www.dictionary.com/browse/petrichor
  3. https://www.macmillandictionaryblog.com/petrichor

Thứ Sáu, 23 tháng 6, 2023

Serenity

Serenity là một trạng thái bình tĩnh và yên tĩnh, nơi mà chúng ta cảm thấy yên bình và thoát khỏi những lo lắng hay căng thẳng. Đó là một cảm giác yên bình và hài hòa nội tâm cho phép chúng ta tĩnh lặng và hài lòng trong thời điểm hiện tại.


(Nguồn: https://www.etsy.com/uk/listing/1487092421/serenity )


Từ "serenity" xuất phát từ tiếng Latinh "serenus", có nghĩa là rõ ràng, bình tĩnh hoặc không bị che khuất. Trong suốt lịch sử, mọi người đã tìm kiếm sự thanh thản như một mục tiêu để đạt được sự cân bằng và hạnh phúc trong cuộc sống của họ.


Các nền văn hóa và triết học khác nhau đã khám phá khái niệm về sự thanh thản. Nó thường được kết hợp với các thực hành như chánh niệm và thiền định, giúp chúng ta tập trung vào hiện tại và loại bỏ những phiền nhiễu. Bằng cách nuôi dưỡng sự thanh thản, chúng ta có thể tìm thấy sự minh mẫn, nạp lại năng lượng cho tâm trí và vượt qua các thử thách bằng cách tiếp cận bình tĩnh và tập trung.  

Tài liệu tham khảo

  1. https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/serenity
  2. https://www.dictionary.com/browse/serenity


Thứ Năm, 22 tháng 6, 2023

Ethereal

Ethereal - thanh tao - dùng để chỉ một cái gì đó mỏng manh, nhẹ nhàng và dường như không thuộc về thế giới này. Nó mô tả những thứ  gắn liền với vẻ đẹp và sự duyên dáng.

(Nguồn: Pinterest)


Từ Ethereal có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại và xuất phát từ từ "aither" trong tiếng Hy Lạp, dùng để chỉ không khí phía trên hoặc không khí trong lành, trong sáng do các vị thần hít thở. Trong thần thoại Hy Lạp, thiên đường được cho là được tạo ra từ chất thanh tao này.


Trong nghệ thuật, văn học và âm nhạc, thuật ngữ Ethereal  thường được sử dụng để gợi lên cảm giác về vẻ đẹp, sự bí ẩn và mê hoặc. Nó nắm bắt được bản chất của một thứ gì đó tinh tế và dường như không thể chạm tới, như một khoảnh khắc thoáng qua hoặc một trạng thái đẹp như mơ. 

Tài liệu tham khảo

  1. https://www.vocabulary.com/dictionary/ethereal
  2. https://grammarist.com/usage/ethereal-vs-ephemera
  3. https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/ethereal

Thứ Tư, 21 tháng 6, 2023

Halcyon

 "Halcyon" dùng để chỉ một khoảng thời gian yên bình và tĩnh lặng, thường gắn liền với những kỷ niệm vui vẻ hoặc trạng thái tâm hồn thanh thản. Nó đại diện cho một thời gian hài hòa, yên bình và thanh thản.

(Nguồn: https://twitter.com/PlanetWordDC/status/1604891376172138496 )


Từ "halcyon" có nguồn gốc từ thần thoại Hy Lạp. Theo một truyền thuyết Hy Lạp cổ đại, có một loài chim gọi là bói cá, hay "halcyon", làm tổ gần biển. Người ta tin rằng trong thời kỳ làm tổ, loài chim này sở hữu sức mạnh kỳ diệu để làm dịu vùng nước và tạo ra một bầu không khí yên bình. Khoảng thời gian này, được gọi là "halcyon days", được cho là xảy ra vào khoảng ngày đông chí, thường kéo dài trong khoảng hai tuần.


Kể từ đó, khái niệm ngày halcyon đã phát triển vượt ra ngoài mùa làm tổ của chim và mang một ý nghĩa rộng hơn. Bây giờ nó đại diện cho bất kỳ khoảng thời gian yên bình và hạnh phúc nào, bất kể thời gian nào trong năm. Từ "halcyon" thường được sử dụng để mô tả một trạng thái yên bình và hài lòng, không bị xáo trộn hoặc rắc rối. Từ "halcyon" cũng được sử dụng để mô tả những khoảnh khắc, ký ức hoặc thậm chí là những địa điểm gợi lên cảm giác bình yên, hạnh phúc và hoài niệm. Nó nhắc nhở chúng ta về vẻ đẹp của thời gian yên bình và khuyến khích chúng ta tìm kiếm và trân trọng những khoảnh khắc thanh bình trong cuộc sống.

Tài liệu tham khảo

  1. https://www.collinsdictionary.com/dictionary/english/halcyon
  2. https://www.dictionary.com/e/word-of-the-day/halcyon-2019-12-21/
  3. https://wiseenglish.edu.vn/nhung-tu-tieng-anh-hiem-va-dep

Thứ Ba, 20 tháng 6, 2023

Serendipity

 Serendipity là khi điều gì đó tốt đẹp xảy ra một cách tình cờ mặc dù bạn không tìm kiếm. Một điều gì đó tuyệt vời xảy khi bạn ít ngờ tới nhất. 


(Nguồn: https://reputationtoday.in/serendipity/)

Từ "serendipity" xuất phát từ một câu chuyện có tên "The Three Princes of Serendip" được viết bởi Horace Walpole vào năm 1754. Câu chuyện kể về ba hoàng tử đã có nhiều khám phá bất ngờ và may mắn trong chuyến du hành của họ, mặc dù họ không chủ động tìm kiếm trong chuyến đi đó. Những khám phá này được gọi là "serendipitous" vì chúng xảy ra bất ngờ. Kể từ đó, từ "serendipity" đã được sử dụng để mô tả những khám phá may mắn và bất ngờ mang lại niềm vui và sự phấn khích cho cuộc sống. "Serendipity" nhắc nhở chúng ta rằng đôi khi cuộc sống vẫn luôn có những điều tốt đẹp nhất xảy ra một cách tình cờ.


Tài liệu tham khảo

  1. https://wiseenglish.edu.vn/nhung-tu-tieng-anh-hiem-va-dep
  2. https://www.rottentomatoes.com/m/serendipity
  3. https://www.merriam-webster.com/dictionary/serendipity

Thứ Hai, 19 tháng 6, 2023

Eudaimonia

Eudaimonia  là một từ Hy Lạp chỉ trạng thái hạnh phúc và thịnh vượng thực sự về cả vật chất và tinh thần của cuộc sống. Đó là một trạng thái tồn tại trong đó một người trải nghiệm cảm giác mãn nguyện, viên mãn và hài lòng sâu sắc với cuộc sống. Khái niệm về Eudaimonia thường gắn liền với nhà triết học Hy Lạp Aristotle, người coi đó là mục tiêu cuối cùng của sự tồn tại của con người và là điều tốt đẹp nhất mà một người có thể phấn đấu trong đời. Hiểu đơn giản hạnh phúc thật sự, trạng thái hạnh phúc và thịnh vượng về tinh thần và vật chất.

(Nguồn: https://www.redbubble.com/)


Nhà tâm lý học người Mỹ, Carol Ryff đề xuất 6 thành phần của eudaimonia để thực hành: 

  • Tính tự chủ: thực hành sống độc lập về tư tưởng, tách biệt khỏi ý kiến của người khác và thực hành khả năng tự tin để theo đuổi con đường riêng của mình trong cuộc sống. 

  • Chấp nhận bản thân: học cách chấp nhận bản thân một cách trọn vẹn nhất, điều đó có nghĩa là bạn cần yêu cả điểm mạnh và điểm yếu của mình. Đồng thời tìm cách cải thiện những điểm yếu một cách đều đặn. 

  • Sống có mục đích: Học cách gắn “mục đích” cho các hoạt động trong cuộc sống. 

  • Phát triển cá nhân: Theo đuổi việc phát triển bản thân bằng cách khám phá tiềm năng của bản thân và sử dụng chúng để theo đuổi những mục đích thật sự. 

  • Sự thành thạo trong môi trường sống: Khả năng lựa chọn, thay đổi môi trường/ ngữ cảnh bằng những hành động cụ thể bằng cả cơ thể và tâm trí, sử dụng nguồn lực bên trong và bên ngoài để kiểm soát được các sự kiện trong cuộc sống. 

  • Những mối quan hệ tích cực : Đầu tư vào những mối quan hệ có ý nghĩa, những người có chung mục đích, khát vọng, và tư tưởng, giá trị sống với bạn


Tài  liệu tham khảo:

  1. https://www.lofficielvietnam.com/love-life/ngay-quoc-te-hanh-phuc-hay-quen-tu-hanh-phuc-di-mot-tu-khac-con-hay-hon
  2. https://wiseenglish.edu.vn/nhung-tu-tieng-anh-hiem-va-dep


Chủ Nhật, 18 tháng 6, 2023

Màu thời gian

 




(Nguồn: https://vietnamtimes.thoidai.com.vn/)



Sớm nay tiếng chim thanh

Trong gió xanh

Dìu vương hương ấm thoảng xuân tình


Ngàn xưa không lạnh nữa, Tần phi

Ta lặng dâng nàng

Trời mây phảng phất nhuốm thời gian


Màu thời gian không xanh

Màu thời gian tím ngát

Hương thời gian không nồng

Hương thời gian thanh thanh


Tóc mây một món chiếc dao vàng

Nghìn trùng e lệ phụng quân vương

Trăm năm tình cũ lìa không hận

Thà nép mày hoa thiếp phụ chàng


Duyên trăm năm dứt đoạn

Tình một thuở còn hương

Hương thời gian thanh thanh

Màu thời gian tím ngát

(Đoàn Phú Tứ



Thứ Bảy, 17 tháng 6, 2023

Recession vs. Depression

  

Recession (Suy thoái kinh tế) là một xu hướng đi xuống trong nền kinh tế có thể ảnh hưởng đến sản xuất và việc làm, đồng thời làm giảm thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình. Tác động của depression nghiêm trọng hơn nhiều, được đặc trưng bởi tình trạng thất nghiệp lan rộng và các hoạt động kinh tế bị đình trệ nghiêm trọng. Recession cũng có thể cục bộ hơn, trong khi depression có thể lan ra toàn cầu.


(Nguồn: https://www.merriam-webster.com/words-at-play/economic-recession-vs-depression-difference)

 

Theo dòng lịch sử

 

(Nguồn: https://www.dailyfx.com/sp-500/recession-vs-depression.html)


 

·      The (likely) coronavirus recession

·      The Great Recession (December 2007 to June 2009)

·      Dot-com recession (March 2001 to November 2001)

·      Gulf War recession (July 1990 to March 1991)

·      Energy crisis recession (July 1981 to November 1982)

·      1980 Recession (January 1980 to July 1980)

·      Oil embargo recession (November 1973 to March 1975)

·      Recession of 1969-1970 (December 1969 to November 1970)

·      Recession of 1960-1961 (April 1960 to February 1961)

·      Recession of 1957-1958 (August 1957 to April 1958)

·      Post-Korean War recession (July 1953 to May 1954)

·      Post-WWII slump (November 1948 to October 1949)

·      Post-World War II recession (February 1945 to October 1945)

·      The Roosevelt recession (May 1937 to June 1938)

 

Tài liệu tham khảo:

[1].              https://www.dailyfx.com/sp-500/recession-vs-depression.html

[2].              https://www.cnbc.com/2020/04/09/what-happened-in-every-us-recession-since-the-great-depression.html

[3].              https://www.merriam-webster.com/words-at-play/economic-recession-vs-depression-difference

[4].              https://www.frbsf.org/education/publications/doctor-econ/2007/february/recession-depression-difference/

[5].              https://www.forbes.com/advisor/investing/recession-vs-depression/

 

 

 

Thứ Sáu, 16 tháng 6, 2023

Efficiency vs. Effectiveness

  

Efficiency là làm mọi thứ đúng cách, trong khi effectiveness là làm những điều đúng đắn. Một cái gì đó effective nếu nó tạo ra kết quả như mong đợi, trong khi nó efficient nếu nó hoạt động với việc sử dụng ít tài nguyên nhất. Có thể effective mà không efficient và ngược lại.


(Nguồn: https://www.linkedin.com/pulse/pursue-effectiveness-over-efficiency-rowena-hubble)



Dưới đây là những so sánh ngắn gọn nhanh về sự khác biệt giữa Efficiency Effectiveness:

 

Efficiency

·      Định hướng quy trình (phương pháp tốt nhất có thể với ít tài nguyên lãng phí nhất)

·      Cải thiện quy trình làm việc hiện tại (định hướng hiện tại)

·      Có thể đo lường bằng cách sử dụng các số liệu được xác định trước

·      Chủ yếu liên quan đến các cơ chế nội bộ (sử dụng nguồn lực tối thiểu của công ty để đạt được mức chi trả tối đa)

 

Effectiveness:

 

·      Định hướng mục tiêu (kết quả tốt nhất có thể, bất kể tài nguyên được sử dụng)

·      Cải thiện chất lượng công việc (hướng tới tương lai)

·      Khó đo lường

·      Chủ yếu quan tâm đến kết quả bên ngoài (vị trí cạnh tranh trên thị trường)


 


(Nguồn: https://www.edrawsoft.com/efficiency-effectiveness-matrix-templates.html)


Tài liệu tham khảo:

[1].              https://www.zippia.com/advice/efficiency-vs-effectiveness/

[2].              https://byjus.com/commerce/difference-between-efficiency-and-effectiveness/

[3].              https://www.britannica.com/dictionary/eb/qa/How-to-Use-Effective-and-Efficient

 

 

 

Thứ Năm, 15 tháng 6, 2023

Interpretation and Translation

  

Translation (Dịch thuật) and Interpretation (Phiên dịch) đều cần thiết để cho phép giao tiếp giữa các nền văn hóa và giữa các ngôn ngữ khác nhau,  đặc biệt là trong bối cảnh mà giao tiếp là chìa khóa.


(Nguồn: https://gtelocalize.com/compare-translators-and-interpreters/)


Mặc dù Interpretation and Translation có những điểm tương đồng liên quan đến việc chuyển đổi ngôn ngữ diễn đạt nhưng chúng cũng có những khác biệt rất cơ bản.

Translation

Khi translation,  người ta cố gắng truyền tải thành công ý nghĩa của nội dung bằng văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Translation có thể được hỗ trợ bởi nhiều loại công cụ  như máy tính, phần mềm dịch thuật, từ điển hơn khi làm việc. Translator có thể tham khảo thêm văn bản gốc và các tài liệu bằng văn bản khác để đảm bảo bản dịch chính xác. Translation tập trung vào làm việc với các tài liệu viết như bản in hoặc trang web, đây cũng là một điểm khác biệt chính giữa InterpretationTranslation.

Interpretation

Interpretation tập trung nhiều hơn vào việc diễn giải nội dung mà người nói đang muốn truyền đạt. Thông dịch viênInterpreter có thể xem là người lặp lại nội dung đó nhưng bằng một ngôn ngữ khác. Interpreter thường xử lý cuộc trò chuyện trực tiếp, có thể bao gồm dịch các cuộc họp, hội nghị, cuộc hẹn, truyền hình trực tiếp, v.v. Vì việc phiên dịch diễn ra trong thời gian thực nên nó đòi hỏi một người có khả năng làm việc dưới áp lực với kỹ năng giao tiếp xuất sắc.

 

 

Tài liệu tham khảo:

[1].              https://www.kent.edu/appling/matranslationonline/blog/translationvsinterpretation

[2].              https://www.translateplus.com/blog/7-key-differences-between-interpretation-translation/

[3].              https://www.diplomacy.edu/topics/translation-and-interpretation/


 

 

 

Thứ Tư, 14 tháng 6, 2023

Management and Administration

 


Management (Quản lý).

Management liên quan đến các hoạt động trong một quy trình có hệ thống, các hoạt động này nhằm quản lý con người và công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm của họ trong tổ chức để đạt được mục tiêu chung thông qua việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của tổ chức. Nó tạo ra một môi trường mà theo đó người quản lý và cấp dưới của anh ta có thể làm việc cùng nhau để đạt được các mục tiêu của nhóm. Đó là một nhóm người sử dụng các kỹ năng và tài năng của họ để vận hành toàn bộ hệ thống của tổ chức.

Lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, thúc đẩy, kiểm soát, phối hợp và ra quyết định là những hoạt động chính được thực hiện bởi quản lý.


(Nguồn: https://www.kyinbridges.com/the-difference-between-management-and-administration/)

Administration (Quản trị)

Quản trị là quá trình điều hành một cách có hệ thống các chức năng, công việc, chính sách tổng thể của một tổ chức doanh nghiệp. Phạm vi và chức năng chính của quản trị là hình thành các kế hoạch, chính sách và thủ tục cho tổ chức để thiết lập tốt các mục tiêu, thực thi các quy tắc và quy định, v.v.

So sánh giữa ManagementAdministration

·      Management là một hoạt động quan trọng của bất kỳ doanh nghiệp nào và hoạt động ở cấp độ chức năng, trong khi Administration được coi là hoạt động cấp cao mang tính điều hành chung.

·      Management tập trung vào việc thực hiện chính sách, tổ chức cấu trúc và xây dựng,  được thực hiện bởi bộ máy các nhà quản lý. Chức năng của Administration liên quan đến lập ra chính sách, định hình cấu trúc doanh nghiệp và thiết kế tổ chức.

·      Management liên quan đến những người làm việc trong một tổ chức, mỗi người có một vai trò riêng được xác định từ nguồn nhân lực của tổ chức;  trong khi Administration đại diện cho ban lãnh đạo cao nhất và các bên liên quan hoặc chủ sở hữu của tổ chức.

·      Management phục vụ như một quá trình tạo ra lợi nhuận cho các tổ chức như doanh nghiệp kinh doanh trong khi Administration có thể được tìm thấy trong các tổ chức phi lợi nhuận và chính phủ, bao gồm văn phòng quân đội, câu lạc bộ, bệnh viện, tổ chức tôn giáo và tất cả các doanh nghiệp phi lợi nhuận.

·  Management liên quan đến việc tạo ra các kế hoạch và hành động thực thi các kế hoạch đó nhưng Administration chủ yếu liên quan đến quy trình xây dựng và hoạch định các chính sách nhằm đề ra các sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu mà tổ chức hướng đến.

·   Manager chịu trách nhiệm về các chức năng quản lý của tổ chức, trong khi đó, các Administrator là những người chịu trách nhiệm điều hành các tổ chức.

·   Management tập trung vào việc quản lý con người và công việc của họ trong tổ chức. Administration tập trung vào việc sử dụng tốt nhất có thể các nguồn lực của tổ chức bằng cách đề ra các nguyên tắc chung.

 

Tài liệu tham khảo:

[1].              https://keydifferences.com/difference-between-management-and-administration.html

[2].              https://www.zambianguardian.com/difference-between-management-and-administration/

 

 

 

Thứ Ba, 13 tháng 6, 2023

Entrepreneurs and Intrapreneurs

 


EntrepreneursIntrapreneurs đều là những cá nhân tham gia vào đổi mới và chủ động trong bối cảnh kinh doanh, nhưng họ khác nhau về vai trò và môi trường mà họ hoạt động. Sự khác biệt chính giữa EntrepreneursIntrapreneursEntrepreneurs là người thiết kế, ra mắt và quản lý một doanh nghiệp mới và điều đó hầu như luôn bắt đầu với tư cách là một doanh nghiệp nhỏ, trong khi Entrapreneurs là một nhân viên làm việc trong một công ty đã sẵn có.




(Nguồn: https://www.thepowermba.com/en/blog/entrepreneurship-versus-intrapreneurship )


Những khác biệt giữa EntrepreneursIntrapreneurs được xem xét dưới các khía cạnh như sau:

·      Quyền sở hữu:

o   Entrepreneurs là những cá nhân độc lập bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình và chấp nhận những rủi ro liên quan. Họ thường sở hữu và điều hành các dự án kinh doanh của mình và có toàn quyền kiểm soát việc ra quyết định.

o   Intrapreneurs làm việc trong các tổ chức đã được thành lập trước đó. Họ là những nhân viên thể hiện đặc điểm kinh doanh và thúc đẩy sự đổi mới trong công ty của họ. Mặc dù họ có một mức độ tự chủ, nhưng cuối cùng họ vẫn làm việc dưới quyền quản lý của tổ chức.

·      Vấn đề rủi ro và nguồn lực kinh doanh:

o   Entrepreneurs chịu rủi ro tài chính và cá nhân liên quan đến việc bắt đầu và điều hành doanh nghiệp của riêng họ. Họ thường đầu tư vốn của mình và đảm bảo tài trợ để hỗ trợ các dự án kinh doanh của họ. Họ cần quản lý các nguồn lực hạn chế và đưa ra các quyết định chiến lược để đảm bảo thành công trong kinh doanh

o   Intrapreneurs hoạt động trong khuôn khổ của một tổ chức đã được thành lập, thường có quyền truy cập vào các nguồn lực và cơ sở hạ tầng của công ty. Họ vẫn phải đối mặt với rủi ro, nhưng những rủi ro này thường được giảm thiểu ở một mức độ nào đó nhờ sự hỗ trợ và hậu thuẫn của tổ chức mà họ làm việc.

·      Phạm vi đổi mới sáng tạo:

o   Entrepreneurs chịu trách nhiệm phát triển các ý tưởng kinh doanh mới và đưa chúng ra thị trường. Họ tạo ra các sản phẩm, dịch vụ hoặc mô hình kinh doanh sáng tạo có thể phá vỡ các ngành hiện có hoặc tạo ra các thị trường hoàn toàn mới.

o   Intrapreneurs tập trung vào việc thúc đẩy đổi mới trong tổ chức hiện tại của họ. Họ xác định các cơ hội cải tiến, phát triển các sáng kiến mới hoặc dẫn dắt các dự án góp phần vào sự tăng trưởng và khả năng cạnh tranh của công ty.

·      Tác động tổ chức:

o   Thành công hay thất bại của doanh nhân ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp của chính họ. Họ có cơ hội xây dựng công ty từ đầu và có khả năng tạo ra giá trị và tác động đáng kể trên quy mô lớn hơn.

o   Intrapreneurs chủ yếu ảnh hưởng đến tổ chức mà họ làm việc. Những nỗ lực đổi mới của họ có thể dẫn đến các quy trình được cải thiện, sản phẩm hoặc dịch vụ mới, tăng hiệu quả hoặc nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường. Những tác động này nhìn chung nằm trong phạm vi của tổ chức hiện có.

EntrepreneursIntrapreneurs đều phải nắm vững khả năng thích ứng, trí thông minh và khả năng lãnh đạo để thành công trong sự nghiệp. Entrepreneurs độc lập và có nhiều tự do hơn, trong khi các doanh nhân nội bộ phụ thuộc vào các công ty tương ứng của họ và có ít tự do hơn.

 

Tài liệu tham khảo:

[1].              https://www.gcu.edu/blog/business-management/entrepreneur-vs-intrapreneur#:~:text=The%20Difference%20Between%20an%20Entrepreneur%20and%20an%20Intrapreneur,-The%20main%20difference&text=intrapreneur%20is%20that%20an%20entrepreneur,services%20(or%20occasionally%20both).

[2].              https://keydifferences.com/difference-between-entrepreneur-and-intrapreneur.html

[3].              https://www.thepowermba.com/en/blog/entrepreneurship-versus-intrapreneurship

[4].              https://www.thepowermba.com/en/blog/entrepreneurship-versus-intrapreneurship

 

 

Fraud Triangle

 Tam giác gian lận, tiếng Anh là fraud triangle , là một mô hình lý thuyết được sử dụng để giải thích hành vi gian lận trong các tổ chức. Mô...